Quy Chế Huynh Trưởng

Quy Chế Huynh Trưởng
Gia Ðình Phật Tử Việt Nam

– Ðại hội Huynh Trưởng GÐPT 1955 tại Ðà Lạt

– Tu chỉnh : Ðại hội Huynh Trưởng 1964 tại Sàigòn

 – Tu chỉnh : Ðại hội Huynh Trưởng 1967 tại Sàigòn

 – Tu chỉnh : Ðại hội Huynh Trưởng 1973 tại Ðà Nẳng

 Chương mở đầu: Sứ Mệnh Huynh Trưởng

 – Nghĩ rằng trong một đoàn thể, các cán bộ điều khiển đóng vai trò nồng cốt và liên quan ảnh hưởng đến sự thịnh suy của tổ chức.

 – Nghĩ rằng trong sứ mệnh giáo dục Thanh Thiếu Nhi, Huynh Trưởng Gia Ðình Phật Tử tự khoát vào mình tính chất đặc thù mà khả năng đạo đức không thể tách rời, trí thức và kinh nghiệm phải được thực hiện nương nhau.

– Nghĩ rằng với quá khứ trên 30 năm tiến triển, Huynh Trưởng Gia Ðình Phật Tử Việt Nam đã chịu đựng một cách xứng đáng để giữ vững và phát huy tổ chức.

 Quy Chế Huynh Trưởng này được thiết lập để thăng tiếnTổ Chức (chương I), để san định bổn phận, trách nhiệm và quyền hạn Huynh Trưởng (chương II) để thống nhất tư tưởng, ý chí hành động Huynh Trưởng (chương III) và để liên kết Huynh Trưởng lại thành một khối (chương IV).

 Chương thứ nhất

Mục I: Cấp Bậc

 Ðiều 1 : Tất cả Huynh Trưởng Gia Ðình Phật Tử Việt Nam, tùy theo thời gian thâm niên, khả năng và đạo đức đều được xếp vào các cấp Huynh Trưởng theo thứ tự cấp bậc : Tập – Tín – Tấn – Dũng.

 Mục II: Cấp Tập

 Ðiều 2 : Thể thức gia nhập hàng Huynh Trưởng:

 a. Ðoàn viên Gia Ðình Phật Tử có cấp Trung Thiện trở lên.

 b. Nam Nữ Phật Tử từ 19 tuổi trở lên, sinh hoạt trong Ðoàn trên một năm.

 c. Nam nữ Thanh niên từ 20 tuổi trở lên, được Gia Ðình Phật Tử mời hay hai Huynh Trưởng giới thiệu, và phải trúng cách Trại Huấn Luyện Huynh Trưởng A Dục.

 Ðiều 3 : Tu học : Chương Trình Tu Học Huynh Trưởng Bậc A và Bậc B, trúng cách Trại A Dục.

 Ðiều 4 : Thời gian : ba năm Huynh Trưởng kể từ ngày gia nhập.

 Ðiều 5 : Thể thức xếp cấp : Ban Huynh Trưởng Cấp Gia Ðình đề nghị lên Ủy Ban Quản Trị Huynh Trưởng Cấp Tỉnh và Ban Hướng Dẫn Tỉnh ra quyết định liệt vào hàng Huynh Trưởng Cấp Tập, và tổ chức Lễ Thọ Cấp.

Mục III : Cấp Tín

 Ðiều 6 : Ðiều kiện : Phải là Huynh Trưởng Cấp Tập.

 Ðiều 7: Tu Học : Chương Trình Tu Học Huynh Trưởng Bậc C, trúng cách Trại Huyền Trang.

 Ðiều 8 : Thời gian : Sau ba năm sinh hoạt cấp Tập.

 Ðiều 9 : Thể thức xếp cấp : Ban Hướng Dẫn Tỉnh đề nghị lên Ban Hướng Dẫn Trung Ương xét.

 – Ban Hướng Dẫn Trung Ương ra quyết định công nhận vào hàng Huynh Trưởng cấp Tín.

 – Ban Hướng Dẫn Tỉnh tổ chức Lễ Thọ Cấp.

 Mục IV : Cấp Tấn

 Ðiều 10 : Ðiều kiện : Phải là Huynh Trưởng sinh hoạt 5 năm cấp Tín.

 Ðiều 11: Tu học : Chương Trình Tu Học Huynh Trưởng Bậc D, trúng cách Trại Huấn Luyện Vạn Hạnh

 Ðiều 12: Thời gian : 5 năm sinh hoạt cấp Tín, có tối thiểu 35 tuổi đời và 15 năm làm Huynh Trưởng

 Ðiều 13: Thể thức xếp cấp: Một Hội Ðồng Huynh Trưởng trên cấp tại Cấp Tỉnh xét hồ sơ, bình nghị gởi lên Ban Hướng Dẫn Trung Ương.

 – Một Hội Ðồng Huynh Trưởng trên cấp tại Cấp Trung Ương xét hồ sơ, bình nghị đề nghị của Ban Hướng Dẫn Trung Ương chuyển qua.

 – Ban Hướng Dẫn Trung Ương ra quyết định công nhận vào hàng Huynh Trưởng cấp Tấn.

 – Ban Hướng Dẫn Trung Ương tổ chức Lễ Thọ Cấp Bậc.

 Mục V : Cấp Dũng

 Ðiều 14 : Ðiều kiện : Phải là Huynh Trưởng sinh hoạt 10 năm Cấp Tấn.

 Ðiều 15 : Tu học : Trình bày luận án do Viện Hóa Ðạo Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất  chấp thuận, hoặc là một dự án được một Hội Ðồng Ðặc Biệt chấp thuận (Hội Ðồng này do Ban Hướng Dẫn Trung Ương mời).

 Ðiều 16 : Thể thức xếp cấp : Hội Ðồng Huynh Trưởng Cấp Dũng xét và Ban Hướng Dẫn Trung Ương ra quyết định liệt vào hàng Huynh Trưởng Cấp Dũng.

 Chương thứ hai: Bổn phận – Nhiệm vụ – Quyền hạn.

 Mục VI : Cấp Tập

 Ðiều 17 : Nhiệm vụ – Bổn phận :

 – Tham gia vào Ban Huynh Trưởng của một Gia Ðình Phật Tử.

 – Làm Ðoàn Trưởng (có thể làm Liên Ðoàn Trưởng đặc cách).

– Làm Trại Trưởng Trại Huấn Luyện Ðội, Chúng Trưởng (Anoma : Ðội Trưởng và Phó; Ni Liên : Chúng Trưởng và Phó) cho Thiếu Nam và Thiếu Nữ.

 – Làm Huấn Luyện Viên Lộc Uyển.

 – Ban Viên Ban Quản Trại Lộc Uyển và A Dục.

 – Có trách nhiệm về sự thịnh suy của một Ðoàn và liên đới trách nhiệm với Ban Huynh Trưởng về sự thịnh suy của một Gia Ðình.

 Ðiều 18 : Quyền hạn – Quyền lợi :

 – Có quyền biểu quyết công việc trong một Gia Ðình Phật Tử.

 – Ðược đại diện Gia Ðình để biểu quyết trong các cuộc họp do Ban Hướng Dẫn Tỉnh triệu tập.

 – Ðược mời làm phụ tá Ban Viên Ban Hướng Dẫn Tỉnh, Thị Xã.

 – Có quyền giới thiệu người vào Gia Ðình để làm Huynh Trưởng tập sự.

 – Nếu đủ khả năng và điều kiện, được ưu tiên tuyển dụng vào các cơ quan sinh tài của Giáo Hội.

 Mục VII : Cấp Tín

 Ðiều 19 : Nhiệm vụ – Bổn phận :

 – Làm Liên Ðoàn Trưởng hay Ban Viên Ban Hướng Dẫn Tỉnh.

 – Làm Trại Trưởng Trại Huấn Luyện Lộc Uyển.

 – Làm Huấn Luyện Viên Trại Huấn Luyện A Dục.

 – Có trách nhiệm về sự thịnh suy của một Gia Ðình Phật Tử, liên đới trách nhiệm với Ban Hướng Dẫn Tỉnh, Thị Xã về sự thịnh suy của Gia Ðình Phật Tử trong một Tỉnh, Thị Xã.

 Ðiều 20 : Quyền hạn – Quyền lợi :

 – Có tất cả quyền hạn của cấp Tập.

 – Ðược đại diện Gia Ðình Phật Tử Tỉnh để biểu quyết trong các cuộc họp do Ban Hướng Dẫn Trung Ương triệu tập.

 – Ứng cử làm Ban Viên Ban Hướng Dẫn Tỉnh trừ chức vụ Trưởng Ban Hướng Dẫn. Quyền đề cử là quyền của Ðại Hội Huynh Trưởng Tỉnh (Ðại Hội Huynh Trưởng có thể đề cử giữ chức vụ Trưởng Ban Hướng Dẫn Tỉnh).

 Mục VIII : Cấp Tấn

 Ðiều 21 : Nhiệm vụ – Bổn phận :

 – Làm Trưởng Ban Hướng Dẫn Gia Ðình Phật Tử Tỉnh, hay Ban Viên Ban Hướng Dẫn Trung Ương.

 – Làm Trại Trưởng Trại Huấn Luyện Lộc Uyển, A Dục và Huyền Trang.

– Làm Huấn Luyện Viên Trại Vạn Hạnh.

– Có trách nhiệm về sự thịnh suy của Gia Ðình Phật Tử Tỉnh, và liên đới trách nhiệm với Ban Hướng Dẫn Trung Ương về sự thịnh suy của Gia Ðình Phật Tử Việt Nam.

Ðiều 22 : Quyền hạn – Quyền lợi :

– Có tất cả quyền hạn của Huynh Trưởng Cấp Tín.

– Ứng cử làm Ban Viên Ban Hướng Dẫn Trung Ương, trừ chức vụ Trưởng Ban, Ðại Hội Huynh Trưởng có thể đề cử và bầu giữ chức vụ này.

– Ðược tuyển chọn tham gia các phái đoàn đại diện Gia Ðình Phật Tử Việt Nam trong các cuộc Hội Nghị Quốc Tế.

Mục IX : Cấp Dũng

 Ðiều 23 : Nhiệm vụ – Bổn phận :

 – Làm Trưởng Ban Hướng Dẫn Trung Ương.

 – Làm Trại Trưởng Trại Huấn Luyện Vạn Hạnh.

 – Có trách nhiệm về sự thịnh suy của Gia Ðình Phật Tử Việt Nam.

 Ðiều 24 : Quyền hạn :

 – Có tất cả quyền hạn của cấp Tấn.

 – Ðại diện Gia Ðình Phật Tử Việt Nam trong các cuộc Hội Nghị Quốc Tế.

 Chương thứ ba: Huấn luyện

Mục X : Tổng quát

 Ðiều 25 : Mục đích : Ðể thống nhất tư tưởng, ý chí và hành động, tất cả Huynh Trưởng đều phải trải qua các Trại Huấn Luyện sau đây :

 – Trại Huấn Luyện Huynh Trưởng Sơ Cấp : lấy danh hiệu Lộc Uyển.

 – Trại Huấn Luyện Huynh Trưởng Cấp I : lấy danh hiệu A Dục.

 – Trại Huấn Luyện Huynh Trưởng Cấp II : lấy danh hiệu Huyền Trang.

 – Trại Huấn Luyện Huynh Trưởng Cấp III : lấy danh hiệu Vạn Hạnh.

 Bốn tên Trại trên đây chỉ dành riêng cho các khóa huấn luyện Huynh Trưởng Gia Ðình Phật Tử Việt Nam. Và chương trình tu học của Huynh Trưởng đều nhằm vào việc đào luyện Huynh Trưởng :

 – Có căn bản giáo lý

 – Có kiến thức phổ quát

 – Có khả năng sáng tạo

 Ðiều 26 : Phụ trách :

 – Ban Hướng Dẫn Tỉnh phụ trách các Trại Lộc Uyển, A Dục và Huyền Trang.

 – Ban Hướng Dẫn Trung Ương phụ trách Trại Vạn Hạnh.

 Mục XI : Trại Lộc Uyển

Ðiều 27 : Mục đích :

– Hiểu đại cương tổ chức các Ðoàn,

– Ðào tạo Ðoàn Phó thực thụ.

Ðiều 28 : Thời gian : Mười ngày, có thể chia làm hai đợt.

Ðiều 29 : Ðiều kiện trại sinh :

– Tối thiểu 18 tuổi (đoàn sinh Thiếu).

– Tối thiểu 19 tuổi (Nam Nữ Phật Tử).

– Tối thiểu 20 tuổi (Nam Nữ Thanh Niên).

– Ðoàn sinh Ngành Thiếu (18 tuổi) phải có chứng chỉ Trại Anoma, Ni Liên (Ban Hướng Dẫn Tỉnh cấp) hay giấy chứng nhận của Ban Hướng Dẫn Tỉnh.

– Trước khi đi trại, phải Trúng Cách Chương Trình Tu Học Huynh Trưởng bậc “Kiên”.

Ðiều 30 : Nội dung huấn luyện : phù hợp với mục đích, gồm có 3 phần :

– Phần tự học,

– Phần giáo huấn,

– Phần thực tập (xem Chương Trình Tu Học và Huấn Luyện Huynh Trưởng qua các cấp của Ban Hướng Dẫn Trung Ương ấn hành).

Ðiều 31 : Ðiều kiện trúng cách :

– Dự học đủ suốt 2 đợt trại,

– Trúng cách cuộc khảo sát.

Thời gian cấp chứng chỉ : Sáu (6) tháng sau khi trúng cách toàn khóa.

Ðiều 32 : Nội lệ Trại Lộc Uyển :

– Khẩu hiệu : Tiến.

– Kỷ luật : Ðúng giờ, lanh lẹ, tư cách đứng đắn.

– Trại ca và phụ hiệu : Thống nhất, do Ban Hướng Dẫn Trung Ương ấn định.

Mục XII : A Dục

 Ðiều 33 : Mục đích :

 – Hiểu biết thấu đáo về Ngành,

 – Ðào tạo Ðoàn Trưởng.

 Ðiều 34 : Thời gian : Bảy ngày đêm liên tục.

 Ðiều 35 : Ðiều kiện trại sinh :

 – Phải có ít nhất 22 tuổi,

 – Sau khi trứng cách Trại Lộc Uyển Hai năm,

 – Có Chứng Chỉ Tu Học Huynh Trưởng bậc B, bậc “Trì”.

 Ðiều 36 : Nội dung huấn luyện : phù hợp vớì mục đích, gồm có :

 – Phần tự học

 – Phần giảng huấn

 – Phần thực tập (điều khiển)

 – Phần thuyết trình (phần tự học)

 Ðiều 37 : Ðiều kiện trúng cách :

 – Dự học suốt thời gian trại.

 – Trúng cách cuộc khảo sát.

 – Thời gian cấp chứng chỉ : Một năm sau khi trúng cách.

 Ðiều 38 : Nội lệ Trại A Dục :

 – Khẩu hiệu : Tín

 – Kỷ luật : Khắc khổ, lục hòa.

 – Trại ca và phù hiệu : Thống nhất, do Ban Hướng Dẫn Trung Ương ấn định.

 Mục XIII: Trại Huyền Trang

 Ðiều 39 : Mục đích :

 – Thấu đáo tổ chức Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất và Gia Ðình Phật Tử Việt Nam.

 – Ðào tạo Liên Ðoàn Trưởng.

 Ðiều 40 : Thời gian : Năm (05) ngày đêm liên tục, sau một khóa hàm thụ.

 Ðiều 41 : Ðiều kiện trại sinh :

 – Phải có ít nhất 25 tuổi,

 – Sau khi trúng cách A Dục 3 năm,

 – Phải là Huynh Trưởng Cấp Tập và có Chứng Chỉ Tu Học Huynh Trưởng bậc C, bậc “Ðịnh”.

 Ðiều 42 : Nội dung huấn luyện : phù hợp với mục đích, gồm có :

 – Phần tự học (khóa hàm thụ),

 – Phần giảng huấn,

 – Phần thực tập (điều khiển),

 – Phần thuyết trình

 Ðiều 43 : Ðiều kiện trúng cách :

 – Dự đủ khóa hàm thụ,

 – Dự học suốt thời gian trại,

 – Trúng cách cuộc khảo sát,

 (Dự bổ túc “Hội Thảo” 2 ngày sau khi trúng cách 2 năm do Ban Hướng Dẫn Tỉnh tổ chức).

 – Thời gian cấp chứng chỉ : 18 tháng sau khi trúng cách.

 Ðiều 44 : Nội lệ trại Huyền Trang :

 – Khẩu hiệu : Vững.

 – Kỷ luật : Tự giác.

 – Trại ca và phù hiệu : Do Ban Hướng Dẫn Trung Ương ấn định.

 Mục XIV: Trại Vạn Hạnh

 Ðiều 45 : Mục đích :

 – Hiểu biết tổ chức Phật Giáo và các đoàn thể Thanh Niên Thế Giới.

 – Ðào tạo Ban Viên Ban Hướng Dẫn Tỉnh.

 Ðiều 46 : Thời gian : Năm ngày đêm liên tục sau một khóa hàm thụ.

 Ðiều 47 : Ðiều kiện trại sinh :

 – Phải ít nhất là 30 tuổi

 – Sau khi trúng cách Trại Huyền Trang Năm năm.

 – Phải là Huynh Trưởng cấp Tín và có chứng chỉ tu học Huynh Trưởng bậc D, bậc “Lực”.

 – Cứ sau ba (03) năm, tham dự một khóa “Hội Thảo” một lần, do Ban Hướng Dẫn Trung Ương tổ chức).

Ðiều 48 : Nội dung huấn luyện :

– Phần giảng huấn

– Nặng phần thuyết trình và hội thảo.

Ðiều 49 : Ðiều kiện trúng cách :

– Dự đầy đủ khóa hàm thụ,

– Dự học suốt thời gian Trại.

Thời gian cấp chứng chỉ : Cấp giấy chứng nhận dự trại.

Ðiều 50 : Nội lệ Trại Vạn Hạnh :

– Khẩu hiệu : Dũng.

– Kỷ luật : Tự giác.

– Trại ca và phù hiệu : Do Ban Hướng Dẫn Trung Ương ấn định.

Chương thứ tư: Quản Trị Huynh Trưởng

 Mục XV: Ủy Ban Quản Trị Huynh Trưởng

 Ðiều 51 : Ủy Ban Quản Trị Huynh Trưởng có nhiệm vụ kiểm soát tất cả mọi sinh hoạt liên quan đến Huynh Trưởng GÐPT/VN, hầu phát huy khả năng của toàn thể Huynh Trưởng để phục vụ cho Gia Ðình Phật Tử Việt Nam.

 Vấn đề quản trị bao gồm các phương diện hành chánh, giao tế, tương trợ và kỷ luật được đề cập ở các điểm sau đây:

 Ðiều 52 : Hành chánh :

 a. Quản thủ và nhật tu hồ sơ Huynh Trưởng các cấp,

 b. Xét hồ sơ và tổ chức Hội Ðồng Xếp Cấp Huynh Trưởng,

 c. Cấp thẻ Huynh Trưởng,

 d. Theo dõi sự di chuyển, cư trú của Huynh Trưởng.

 Ðiều 53 : Giao tế tương trợ (giao cho Ủy Ban Tương Tế) :

 – Nghiên cứu và tổ chức việc tương tế Huynh Trưởng,

 – Tổ chức tìm kiếm công việc sinh sống, an dưỡng cho Huynh Trưởng.

 Ðiều 54 : Kỷ luật :

 – Tổ chức Hội Ðồng Kỷ Luật

 – Theo dõi sự thi hành các quyết định của Hội Ðồng Kỷ Luật.

 Mục XVI: Ủy Ban Quản Trị Trung Ương

 Ðiều 55 : Thành phần :

 – 01 Chủ Tịch

 – 02 Phó Chủ Tịch (1 Nam, 1 Nữ)

 – 01 Thư Ký

 – 05 Ban Viên.

 Ðiều 56 : Ðiều kiện :

 – Chủ Tịch : Phải là Trưởng Ban Hướng Dẫn Trung Ương,

 – Hai vị Phó Chủ Tịch : Phải là Huynh Trưởng cao niên, thâm niên trong Gia Ðình, cấp Tấn trở lên.

 – Thư Ký : Phải là Huynh Trưởng cấp Tấn trở lên và do Chủ Tịch Trung Ương chỉ định (nếu có thể là Ủy Viên Nội Vụ kiêm nhiệm).

 – Năm Ban Viên : Do Chủ Tịch Trung Ương chỉ định trong số Huynh Trưởng có cấp Tín trở lên.

 Ðiều 57 : Nhiệm kỳ : Song song với nhiệm kỳ Ban Hướng Dẫn Trung Ương.

 Ðiều 58 : Ðiều hành :

 a) Ủy Ban có một văn phòng thường trực bên cạnh Ban Hướng Dẫn Trung Ương.

 b) Ủy Ban có những cuộc họp định kỳ hằng tháng và những cuộc họp bất thường để giải quyết công việc.

 c) Hoàn thành hồ sơ xếp cấp Huynh Trưởng trước Lễ Thành Ðạo mỗi năm.

 d) Phổ biến tin tức liên quan đến vấn đề quản trị Huynh Trưởng.

 e) Phúc trình hoạt động trước Ðại Hội Huynh Trưởng toàn quốc.

 Mục XVII: Ủy Ban Quản Trị Huynh Trưởng Cấp Tỉnh

 Ðiều 59 : Thành phần : Y như thành phần Ủy Ban Quản Trị Trung Ương.

 – Thư Ký : một Huynh Trưởng cấp Tín trở lên (có thể là Ủy Viên Nội Vụ Ban Hướng Dẫn Tỉnh kiêm nhiệm).

 – Số Ban Viên : có thể rút bớt vì nhu cầu.

 – 2 vị Phó Chủ Tịch : trong trường hợp Tỉnh không có đủ Huynh Trưởng cấp Tấn, mới phải bầu Huynh Trưởng cấp Tín.

 Ðiều 60 : Ðiều hành :

 a) Phải có nhân viên thường trực phụ trách công việc điều hành.

b) Có những cuộc họp định kỳ hằng tháng và những cuộc họp bất thường để giải quyết công việc.

c) Thi hành chỉ thị của Ủy Ban Quản Trị Huynh Trưởng Trung Ương.

d) Phổ biến những tin tức liên quan đến vấn đề Quản Trị Huynh Trưởng.

e) Phúc trình lên Ủy Ban Quản Trị Trung Ương mỗi tam cá nguyệt.

f) Hoàn thành hồ sơ xếp cấp Huynh Trưởng cấp Tập, để chuyển qua Ban Hướng Dẫn Tỉnh, trước Thành Ðạo mỗi năm.

g) Hoàn thành hồ sơ xếp cấp Huynh Trưởng từ cấp Tín trở lên để chuyển qua Ban Hướng Dẫn Tỉnh, trước tháng 10 mỗi năm.

Ðiều 61 : Nhiệm kỳ : song song với nhiệm kỳ của Ban Hướng Dẫn Tỉnh.

Mục XVIII: Hội Ðồng Kỷ Luật Huynh Trưởng

 Ðiều 62 : Mục đích của Hội Ðồng Kỷ Luật : Xác định tính cách vi phạm kỷ luật của Huynh Trưởng và áp dụng các biện pháp thích ứng để đưa Huynh Trưởng vào nếp sống kỷ cương của Gia Ðình Phật Tử.

 Biện pháp thi hành kỷ luật :
– Phê bình, sám hối.

– Cảnh cáo.

 – Cảnh cáo có ghi vào sách tịch Huynh Trưởng.

 – Tạm ngưng hoạt động.

 – Miễn nghị xét, xếp cấp Huynh Trưởng.

 – Khai trừ khỏi Gia Ðình Phật Tử Việt Nam.

 – Ðưa ra pháp luật.

 Ðiều 63 : Hội Ðồng Kỷ Luật :

 a) Ban Huynh Trưởng Gia Ðình được phê bình, giải quyết những lỗi nhẹ của Huynh Trưởng phạm lỗi.

 b) Nếu Ban Huynh Trưởng Gia Ðình không giải quyết được, Ban Hướng Dẫn sẽ triệu tập Hội Ðồng Kỷ Luật cấp Tỉnh gồm có Ủy Ban Quản Trị Cấp Tỉnh, và một Huynh Trưởng cao niên đồng cấp với Huynh Trưởng phạm lỗi.

 c) Nếu Huynh Trưởng phạm lỗi nặng, Hội Ðồng Kỷ Luật cấp Tỉnh xét không giải quyết được thì phải lập hồ sơ chuyển lên Ban Quản Trị Trung Ương. Nếu cần, hồ sơ được chuyển qua Ban Hướng Dẫn Trung Ương để Ban Hướng Dẫn Trung Ương triệu tập một hội đồng kỷ luật tối cao xét xử và phán quyết tối hậu.

 Sàigòn, ngày 20 tháng 02 năm 1974

 Ban hướng dẫn Trung Ương